Hệ thống tổng đài

Hệ thống tổng đài Neax 61 ∑

tong-dai-neax61_1

Hệ thống tổng đài kỹ thuật số NEAX 61∑ được thiết kế dựa trên công nghệ ATM, đáp ứng yêu cầu tương lai trong kỷ nguyên đa truyền thông. Hệ thống tổng đài host đa bộ xử lý, điều khiển dung lượng lớn tối đa đến 700.000 số và 40.000 trung kế, lưu lượng 67.000 Erlang, 8.000.000BHCA.

1. Các ứng dụng:

NEAX61 được thiết kế dựa trên công nghệ ATM, đáp ứng yêu cầu tương lai trong kỷ nguyên đa truyền thông bao gồm:card-neax61

      – Hệ thống tổng đài HOST đa bộ xử lý, điều khiển dung lượng lớn tối đa đến 7000.000 số và   40.000 trung kế; Lưu lượng: 67.000 Erlang; 8.000.000 BHCA

      – Hệ thống tổng đài HOST đơn bộ xử lý, điều khiển dung lượng 32.000 số; 140.000 BHCA; Có khả năng mở rộng thành tổng đài HOST đa bộ xử lý     

      – Tổng đài vệ tinh RSU điều khiển dung lượng dưới 32.000 số; 140.000 BHCA. Có khả năng nâng cấp thành tổng đài Host

      – Trạm vệ tinh RLU: 3.200 số

      – Thiết bị truy nhập ELU: Giao diện V5.2: 720 số.

      – CDMA-WLL (Hệ thống điện thoại vô tuyến mạch vòng thuê bao công nghệ CDMA) dung lượng tối đa 90.000 số/hệ thống; lưu lượng 9.000 Erlang.

2. Các tính năng ưu việt phục vụ phát triển mạng viễn thông thế hệ mới (NGN):

 Công nghệ tiên tiến:

Dựa trên nền tảng công nghệ ATM, sử dụng các bộ xử lý trung tâm thế hệ RISC Tổng đài NEAX61 có khả năng xử lý lớn, độ tin cậy cao, cấu hình linh hoạt và có thể cung cấp giải pháp mạng tổng thể. Với cấu trúc mở, được tích hợp đầy đủ các giao thức STM, ATM và IP, hệ thống NEAX61 có khả năng đáp ứng yêu cầu kết nối và quy đổi dịch vụ của mạng thế hệ mới NGN, cung cấp các dịch vụ đa phương tiện: truyền hình theo yêu cầu (Video – On Đeman), kết nối hội nghị đa phương tiện, mua hàng qua mạng, cho phép chuyền tải các luồng thông tin nhiều cấp tốc độ từ thoại cho tới hình ảnh. Hệ thống còn có khả năng kết nối với mạng IP để cung cấp các dịch vụ ATM như: VToA, VoIP, IPoA.

– NEAX61 có các khối chức năng đáp ứng yêu cầu làm điểm nút đa dịch vụ trong mạng NGN:

Khối thuê bao băng rộng BLM:

      Sử dụng cho các khu vực có nhu cầu băng thông rộng như các trung tâm thông tin, khu công nghệ cao, các toà nhà cao tầng.

     Dung lượng đường dây tối đa: 512 lines (POTS, SDSL) hoặc 256 lines (ISDN, ADSL).

     Dịch vụ: POTS, ISDN và xDSL

     Có thể đặt tại Host, RSU hoặc RLU.

Trung kế truy nhập Internet (data) – IAT:

      Cung cấp các đường trung kế kết nối với mạng IP

      Dung lượng 480 IATs/ 1 IAT Modul, 1920 IATs/ 1 Frame.

      Lắp đặt trong các giá IAT tại Host, RSU

Trung kế thoại Internet (voice) – IVT:

      Cung cấp các đường trung kế thoại qua mạng IP (VoIP)

      Dung lượng 480 IVTs/ 1 IVT Modul, 1920 IVTs/ 1 Frame.

      Lắp đặt trong các giá IAT tại Host, RSU.

Khối thuê bao ISDN:anh1

      – ISDN cơ sở: cung cấp đường truy nhập số 2B + D (B:64Kbit/s). Sử dụng card LC số (digital LC). Dung lượng tối đa: 32 DTIs/ 1 DTI Module. Được lắp đặt trong LM hoặc BLM của Host, RSU, RLU hoặc ELU.

      – ISDN băng rộng: cung cấp đường truy nhập 30B + D (B:64Kbit/s, D:64Kbit/s). Sử dụng card DTI. Dung lượng tối đa: 32 DTIs/ 1 DTI Module. Được lắp đặt trong DTI Module của Host, RSU.

Khối Chuyển mạch ATM:

      Sử dụng trong mạng ATM Backboard

      Thực hiện chuyển mạch các dịch vụ phi thoại (data, video…) với các dòng dữ liệu tốc độ cao 155 Mbit/s/ 1 Sub Line

      Lưu lượng chuyển mạch 10 Gbit/s- 160 Gbit/s

      Giao diện băng rộng: ATM E3, ATM DS3, ATM OC-3C/ STM-1, ATM OC-12c/ STM-4c, ATM OC-48c/ STM-16c.